Mô tả Centropyge fisheri

C. fisheri có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là 9 cm[3]. C. fisheri có màu xanh lam thẫm trên toàn cơ thể, nhưng cũng có thể có màu nâu da cam (sáng màu cam hơn ở đầu và ngực). Một đốm sẫm màu thường thấy ở thân trước, ngay sau nắp mang. Vây đuôi trong mờ, có màu trắng đến màu vàng nhạt. Vây lưng, vây hậu môn và vây bụng có dải viền màu xanh ánh kim ở rìa; rìa sau của vây lưng và vây hậu môn có những vạch ngang màu xanh ánh tương tự. Vây ngực trong suốt[4].

C. fisheri có thể được phân biệt với các loài họ hàng gần trong phân chi Xiphypops qua màu sắc của vây đuôi[3].

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Centropyge fisheri //doi.org/10.1098%2Frspb.2020.1459 //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T165828A61... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=105... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=111... https://fishesofaustralia.net.au/home/species/2500 https://www.fishbase.ca/summary/7813 https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://www.researchgate.net/publication/229778735...